Quay lại tất cả thành ngữ

各得其所

gè dé qí suǒ
28 tháng 5, 2025

各得其所 (gè dé qí suǒ) theo nghĩa đen có nghĩa làmỗi người tìm thấy vị trí của nóvà thể hiệnmọi thứ ở đúng nơi”.Thành ngữ này được sử dụng khi mô tả các tình huống liên quan đến thành công and kiên trì.Nó bắt nguồn từ văn học Trung Hoa cổ đại và vẫn thường được sử dụng trong tiếng Quan Thoại hiện đại.

Cũng được tìm kiếm là: ge de qi suo, ge de qi suo,各得其所 Nghĩa, 各得其所 bằng tiếng Việt

Phát âm: gè dé qí suǒ Nghĩa đen: Mỗi người tìm thấy vị trí của nó

Nguồn gốc & Cách sử dụng

Bắt nguồn từ các văn bản Nho giáo sơ khai bàn về sự hài hòa xã hội, khái niệm này mô tả việc mỗi yếu tố tìm thấy vị trí thích hợp của mình (各得其所). Ý tưởng này được ứng dụng thực tiễn trong các cuộc cải cách hành chính dưới thời nhà Hán, nơi các quan chức tìm cách bố trí nhân tài vào những vị trí thích hợp. Sử sách ca ngợi những nhà cai trị có thể đạt được sự cân bằng này, tạo nên những vùng đất ổn định và thịnh vượng. Cụm từ này cũng xuất hiện trong các văn bản thiết kế vườn cảnh cổ điển, mô tả cách mỗi tảng đá và cây xanh nên tìm thấy vị trí tự nhiên của mình. Việc sử dụng hiện nay mở rộng đến quản lý tổ chức và chính sách xã hội, cho thấy sự hài hòa đến từ việc cho phép mỗi thành phần thực hiện đúng chức năng tự nhiên của nó.

Khi nào sử dụng

Tình huống: Việc tổ chức lại đã giúp mỗi thành viên trong nhóm tìm thấy vai trò lý tưởng của họ


Khám phá một thành ngữ Trung Quốc mới mỗi ngày với ứng dụng iOS của chúng tôi.

Thành Ngữ Trung Hoa Liên Quan

Các thành ngữ tương tự về thành công & kiên trì

Câu Hỏi Thường Gặp

Nghĩa của 各得其所 trong tiếng Việt là gì?

各得其所 (gè dé qí suǒ) theo nghĩa đen có nghĩa làMỗi người tìm thấy vị trí của nóvà được sử dụng để thể hiệnMọi thứ ở đúng nơi”. Thành ngữ Trung Hoa này thuộc vềThành công & Kiên trì danh mục..

Khi nào thì 各得其所 được sử dụng?

Tình huống: Việc tổ chức lại đã giúp mỗi thành viên trong nhóm tìm thấy vai trò lý tưởng của họ

Pinyin của 各得其所?

Phát âm pinyin cho 各得其所 gè dé qí suǒ”.